Giải pháp quản lý bán hàng

Cách đọc mã vạch sản phẩm giúp phân biệt thật giả

17/12/2019
Hường Nguyễn

Để xác định được nguồn gốc, xuất xứ của các sản phẩm, giúp người tiêu dùng yên tâm hơn về sức khỏe của mình và gia đình, người ta sử dụng các loại mã số mã vạch theo đó được in trên bao bì của sản phẩm để cung cấp các thông tin cụ thể về hàng hóa, sản phẩm. Dưới đây là cách đọc mã vạch sản phẩm đểnhận biết được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa cụ thể và chi tiết.

MỤC LỤC: NỘI DUNG BÀI VIẾT

1. Ý nghĩa của mã vạch

2. Cấu tạo mã số mã vạch

3. Hướng dẫn cách đọc mã vạch sản phẩm

4. Danh sách mã vạch của các quốc gia trên thế giới

1. Ý nghĩa của mã vạch

Mã vạch (hay còn gọi là UCP code) là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa để máy bắn mã vạch xử lý thành các thông tin cho con người có thể đọc được. Mã vạch bao gồm các khoảng trắng và vạch kẻ có cự li và độ dày được mã hóa chính xác đến từng micromet để máy móc có thể đọc được và các chữ số liền kề bên dưới mang thông tin về sản phẩm như: nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng, thông tin sản phẩm, nơi kiểm tra…

Mã vạch được sử dụng trên mọi sản phẩm và mỗi sản phẩm chỉ có một mã vạch duy nhất không thay đổi và không thể làm giả. Hiểu được định nghĩa mã vạch và ý nghĩa của các thông tin của nó giúp việc đọc hiểu các hướng dẫn cách đọc mã vạch trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Hướng dẫn đọc mã vạch

2. Cấu tạo mã số mã vạch

Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch (phần để cho máy đọc).

Mã số của hàng hoá là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hóa, được dùng để phân biệt các loại hàng hóa khác nhau một cách nhanh chóng và chính xác.

Hiện nay, trên thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:

- Hệ thống UPC (Universal Product Code) được sủ dụng ở Mỹ và Canada.

- Hệ thống EAN (European Article Number) được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới.

Trong hệ thống mã số EAN, các sản phẩm bán lẻ có hai loại mã số: một loại sử dụng 8 con số (EAN-8) và một loại sử dụng 13 con số (EAN-13).

Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo (từ trái sang phải) gồm:

  • Mã quốc gia: Hai hoặc ba con số đầu, được cấp bởi tổ chức mã số vật phẩm quốc tế.
  • Mã doanh nghiệp: Gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số. Mã này do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất.
  • Mã mặt hàng: Có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. Mã này do do nhà sản xuất quy định.
  • Số kiểm tra: Số cuối cùng, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.

Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13. Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau:

  • Mã quốc gia: Hai hoặc ba con số đầu, giống như EAN-13
  • Mã mặt hàng: Bốn hoặc năm con số tiếp theo.
  • Mã kiểm tra: Số cuối cùng.

>>> XEM THÊM: NGUYÊN LÝ MÁY QUÉT MÃ VẠCH 

3. Hướng dẫn cách đọc mã vạch sản phẩm

Khi bạn chọn cách nhận biết tem giả hay thật bằng mắt, trước tiên cần phân biệt xem sản phẩm được sản xuất từ nước nào. Thông thường mã vạch có 3 số đầu tiên sẽ là kí hiệu của các nước, ví dụ như mã 000 là đến từ Mỹ, 400 là từ Đức, 690 hoặc 695 là hàng Trung Quốc, 880 là từ Hàn Quốc, 893 là từ Việt Nam,... 

Sau khi phân biệt được hàng hoá đó là của nước nào, bạn cần dùng cách quét mã vạch thủ công để kiểm tra xem đó là hàng thật hay giả. Lưu ý là cách này không hoàn toàn đúng 100% và chỉ dùng để tham khảo trong những trường hợp khẩn cấp.

Chúng ta hãy cùng xem ví dụ về hướng dẫn cách đọc mã vạch trên sản phẩm dưới đây

Mã số 8 9 3 3 4 8 1 0 0 1 0 6 – C

Bước 1 - Xác định nguồn gốc hàng hóa

  • 893 là mã số hàng hóa của quốc gia Việt Nam.
  • 3481 là mã số doanh nghiệp thuộc Việt Nam.
  • 00106 là mã số hàng hóa của doanh nghiệp.

Bước 2 - Xác định C

  • Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự lẻ bắt đầu được tính từ phải sang trái của dãy mã số (trừ số C), ta có: 6 + 1 + 0 + 8 + 3 + 9 = 27 (1).
  • Nhân tổng của (1) với 3, ta có: 27 x 3 = 81 (2).

P -893 – nhóm 1.

M -4602 – nhóm 2.

I -00107 – nhóm 3.

C - 8 – nhóm 4.

Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự chẵn còn lại, ta có 

0 + 0 + 1 + 4 + 3 + 8 = 16 (3)

Cộng giá trị (2) với (3), ta có : 81 + 16 = 97 (4)

Lấy giá trị của (4) làm tròn theo bội số của 10 (tức là 100) sát nhất với giá trị của (4) trừ đi giá trị của (4) ta có: 100 – 97 = 3. Như vậy C = 3.
Trong trường hợp này mã số EAN – VN 13 có mã số hàng hóa đầy đủ là:
893 3481 00106 3

Sau khi tìm được số C bạn hãy cộng theo câu thần chú này xem sản phẩm bạn mua có phải là hàng thật không nhé:

“Chẵn nhân ba cộng lẻ” sau đó cộng với số cuối cùng, nếu tổng có đuôi là số 0 là hàng thật,còn nếu khác 0 là giả. 

>>> XEM THÊM: MÁY QUÉT MÃ VẠCH CHO SIÊU THỊ

4. Danh sách mã vạch của các quốc gia trên thế giới

Dưới đây là bảng mã vạch theo quy chuẩn quốc tế, chúng ta có thể tham khảo để nhận biết cách soi mã vạch xuất xứ hàng hóa. 

Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới

000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

624 GS1 Libya

030 - 039 GS1 Mỹ (United States)

625 GS1 Jordan

040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

626 GS1 Iran

050 - 059 Coupons

627 GS1 Kuwait

060 - 139 GS1 Mỹ (United States)

628 GS1 Saudi Arabia

200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

300 - 379 GS1 Pháp (France) 

640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)

380 GS1 Bulgaria

690 - 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695)

383 GS1 Slovenia

700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)

385 GS1 Croatia

729 GS1 Israel

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

400 - 440 GS1 Đức (Germany)

740 GS1 Guatemala

450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)

741 GS1 El Salvador

460 - 469 GS1 Liên bang Nga

742 GS1 Honduras

470 GS1 Kurdistan

743 GS1 Nicaragua

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

744 GS1 Costa Rica

474 GS1 Estonia

745 GS1 Panama

475 GS1 Latvia

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

476 GS1 Azerbaijan

750 GS1 Mexico

477 GS1 Lithuania

754 - 755 GS1 Canada

478 GS1 Uzbekistan

759 GS1 Venezuela

479 GS1 Sri Lanka

760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

480 GS1 Philippines

770 GS1 Colombia

481 GS1 Belarus

773 GS1 Uruguay

482 GS1 Ukraine

777 GS1 Bolivia

484 GS1 Moldova

779 GS1 Argentina

485 GS1 Armenia

780 GS1 Chi lê (Chile)

486 GS1 Georgia

784 GS1 Paraguay

487 GS1 Kazakhstan

786 GS1 Ecuador

500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK)

789 - 790 GS1 Brazil

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

800 - 839 GS1 Ý (Italy)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

850 GS1 Cuba

530 GS1 Albania

858 GS1 Slovakia

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

859 GS1 Cộng hòa Séc

535 GS1 Malta

865 GS1 Mongolia

539 GS1 Ireland

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)

868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

569 GS1 Iceland

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)

884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

885 GS1 Thái Lan (Thailand)

599 GS1 Hungary

888 GS1 Singapore

600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

890 GS1 Ấn Độ (India)

603 GS1 Ghana

893 GS1 Việt Nam

608 GS1 Bahrain

899 GS1 Indonesia

609 GS1 Mauritius

900 - 919 GS1 Áo (Austria)

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

930 - 939 GS1 Úc (Australia)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

940 - 949 GS1 New Zealand

616 GS1 Kenya

950 GS1 Global Office

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

955 GS1 Malaysia

619 GS1 Tunisia

958 GS1 Macau

621 GS1 Syria

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

MÁY ĐỌC MÃ VẠCH KHÔNG DÂY

KẾT NỐI MÁY ĐỌC MÃ VẠCH VỚI MÁY TÍNH, ĐIỆN THOẠI

Bình luận

Không tìm thấy bài viết

Viết bình luận