Giải pháp quản lý bán hàng

Mã số mã vạch là gì?

05/03/2020
Hường Nguyễn

Để tạo ra sự thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho, người ta thường in lên trên hàng hóa một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hóa. Mã số mã vạch của hàng hóa bao gồm hai phần mã số và mã vạch thể hiện bằng vạch đen trắng và số ở dưới cho máy quét mã vạch có thể đọc được. 

MỤC LỤC: NỘI DUNG BÀI VIẾT

1. Mã số mã vạch là gì?

2. Cấu tạo của mã số mã vạch

3. Phân loại mã số mã vạch

4. Ứng dụng mã số mã vạch

1. Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch được dùng để nhận dạng tự động các đối tượng và vật phẩm, dịch vụ, tổ chức… (gọi tắt là vật phẩm). Dựa trên việc ấn định một mã (số hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định. Và thể hiện mã số đó dưới dạng mã vạch để cho máy quét mã vạch có thể nhận biết được đối tượng đó một cách chính xác, nhanh chóng.

Mã số là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số. Và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá. Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay thể hiện chất lượng của hàng hoá. Trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá.

Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh.

Ý nghĩa của mã số mã vạch

Mã vạch giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Tùy vào quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ khác nhau. Mã vạch của hàng hóa sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của hàng hóa để con người nhận diện và mã vạch để các loại máy quét đọc nhận diện.

Mã số mã vạch là chứng minh thư của sản phẩm, hàng hóa

2. Cấu tạo của mã số mã vạch

Hiện nay trên thế giới có 2 hệ thống mã số mã vạch hàng hóa được sử dụng chủ yếu là hệ thống UPC và hệ thống EAN

Do ở Việt Nam và trên cả thế giới hiện đang sử dụng phổ biến hệ thống mã số mã vạch EAN nên chúng tôi xin được giới thiệu cấu tạo của loại mã số mã vạch này ở Việt Nam như sau:

Hệ thống EAN (viết đầy đủ là European Article Number): mã này được sử dụng ở châu Âu từ những năm 1974 và sau đó nhanh chóng phát triển và được sử dụng rộng rãi trên trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Và trong hệ thống EAN có 2 loại được sử dụng có sản phẩm bán lẻ là EAN-13 (sử dụng 13 chữ số) và EAN-8 (sử dụng 8 chữ số).

Mã số mã vạch EAN-13

+ Về phần mã số: EAN-13 bao gồm 13 chữ số được chia thành 04 nhóm, ý nghĩa của từng nhóm theo thứ tự từ trái qua phải như sau:

  • Nhóm 1: Bao gồm 03 chữ số đầu tiên: đây là vị trí ghi nhận mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Ở Việt Nam mã quốc gia là 893.
  • Nhóm 2: Bao gồm 04 chữ số tiếp theo là mã số doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp sẽ do quốc gia cấp cho doanh nghiệp là thành viên nước mình, cụ thể ở Việt Nam sẽ là EAN-VN cấp, mã này sẽ được công nhận và lưu trữ trong ngân hàng dữ liệu của EAN thế giới.
  • Nhóm 3: Bao gồm 05 chữ số tiếp theo là mã số của hàng hóa, do đơn vị sản xuất quy định cho hàng hóa của mình, và phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số không được trùng lặp.
  • Nhóm 4: Gồm 01 chữ số cuối cùng là số kiểm tra, được tính dựa trên những con số ở trước đó và để kiểm tra những số này có đúng hay không.

+ Về phần mã vạch: Theo tiêu chuẩn thì toàn bộ khu vực để ghi mã vạch EAN-13 là 25.93 mm chiều cao và 37.29 mm chiều dài.

Mã số mã vạch EAN-8

Trên thực tế đây là dạng mã số mã vạch có chiều rộng ngắn, được sử dụng để in trên các loại hàng hóa có kích thước nhỏ hơn chẳng hạn như vỏ bao thuốc lá, vỏ bao rau củ quả trong các siêu thị,…

+ Về phần mã số: Phần mã số trong EAN-8 gồm có 8 chữ số, từ trái sang phải lần lượt là như sau:

Nhóm 1: Gồm 03 chữ số đầu tiên là mã số quốc gia, mã số này giống như là mã số trong EAN-13.

Nhóm 2: Gồm 04 chữ số tiếp theo là mã số mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất.

Nhóm 3: Gồm 01 chữ số cuối cùng là số kiểm tra.

Mã số mã vạch EAN-8

+ Về phần mã vạch:

Phần mã vạch của mã EAN-8 cũng tương tự như EAN-13 chỉ khác về các dãy số ký hiệu hiển thị theo thứ tự từ trái sang phải là mã số quốc gia, mã sản phẩm, số kiểm tra, và không có hiển thị mã số doanh nghiệp, và khác biệt về kích thước tiêu chuẩn của vùng mã vạch EAN-8 là 21.31 mm chiều cao và  26.73 mm chiều dài.

3. Phân loại mã số mã vạch

a. Mã vạch 1D

Mã vạch 1 chiều (1D) được biểu thị bằng các thanh và số màu đen song song. Đây là những gì bạn thường nghĩ đến khi bạn nghe đến mã vạch. Mã UPC của Laurer, thường được tìm thấy trong các cửa hàng bán lẻ, là loại mã vạch 1D phổ biến nhất. Chúng chứa một lượng nhỏ dữ liệu mà bạn có thể trích xuất bằng máy quét mã vạch. Theo Barcodes Inc, mã vạch 1D chỉ có thể chứa từ 20-25 ký tự dữ liệu.

Mã vạch 1D có lợi ích là giá rẻ. Máy quét mã vạch cho mã vạch 1D ít tốn kém hơn so với 2D. Nếu tổ chức của bạn không cần một lượng lớn dữ liệu trong mã vạch, mã vạch 1D là tùy chọn khôn ngoan về tiền bạc. Một ưu điểm khác là hiệu suất tổng thể của máy quét mã vạch 1D. Nói chung, nó hoạt động nhanh hơn, có phạm vi quét dài hơn.

Mã số mã vạch 1D vs 2D

b. Mã vạch 2D

Mã vạch 2 Chiều (2D) là mã vạch đại diện cho dữ liệu trong một ma trận của các ô tương phản. Phổ biến nhất là mã QR, được sử dụng nhiều cho quảng cáo và tiếp thị. Tuy nhiên, mã vạch 2D có thể được sử dụng nhiều hơn nữa. Không giống như 1D, mã vạch 2D có thể chứa dữ liệu theo chiều dọc và chiều ngang, có thể lưu trữ nhiều thông tin hơn. Theo Barcodes Inc, mã vạch 2D có thể chứa 2000 ký tự trở lên. Họ cũng có thể liên kết đến các trang web, có thể được sử dụng để theo dõi sản phẩm, nhận dạng sản phẩm và hơn thế nữa.

Ưu điểm là khả năng quét mã vạch từ bất kỳ hướng nào. Điều này giúp việc quét nhanh hơn và hiệu quả hơn. Một lợi ích khác là chỉ cần quét mã vạch một lần để thu thập tất cả thông tin. Với mã vạch 2D, nhiều trường có thể được điền cùng một lúc, so với thực hiện nhiều lần quét với mã vạch 1D. Điều này đặc biệt hữu ích khi làm việc trong một nhà kho, nơi hàng trăm lần quét được thực hiện mỗi ngày. Ngoài ra, máy quét mã vạch 2D có khả năng giảm việc sử dụng các mặt hàng giả, bằng cách cải thiện việc theo dõi chuỗi cung ứng. Mã vạch 2D có thể mang nhiều thông tin hơn mã vạch 1D, khiến sản phẩm trở nên khó làm giả hơn.

4. Ứng dụng mã số mã vạch

Mã số mã vạch (và các thẻ khác mà máy có thể đọc được như RFID) được sử dụng ở những nơi mà các đồ vật cần phải đánh số với các thông tin liên quan để các máy tính có thể xử lý. Thay vì việc phải đánh một chuỗi dữ liệu vào phần nhập liệu của máy tính thì người thao tác chỉ cần quét mã vạch cho thiết bị đọc mã vạch. Chúng cũng làm việc tốt trong điều kiện tự động hóa hoàn toàn, chẳng hạn như trong luân chuyển hành lý ở các sân bay.

Ứng dụng của mã số mã vạch

Các dữ liệu chứa trong mã vạch thay đổi tùy theo ứng dụng. Trong trường hợp đơn giản nhất là một chuỗi số định danh được sử dụng như là chỉ mục trong cơ sở dữ liệu trong đó toàn bộ các thông tin khác được lưu trữ. Các mã EAN-13 và UPC tìm thấy phổ biến trên hàng bán lẻ làm việc theo phương thức này.

Trong các trường hợp khác, mã vạch chứa toàn bộ thông tin về sản phẩm, mà không cần cơ sở dữ liệu ngoài. Điều này dẫn tới việc phát triển mã vạch tượng trưng mà có khả năng biểu diễn nhiều hơn là chỉ các số thập phân, có thể là bổ sung thêm các ký tự hoa và thường của bảng chữ cái cho đến toàn bộ bảng mã ký tự ASCII và nhiều hơn thế. Việc lưu trữ nhiều thông tin hơn đã dẫn đến việc phát triển của các ma trận mã (một dạng của mã vạch 2D), trong đó không chứa các vạch mà là một lưới các ô vuông. Các mã vạch cụm là trung gian giữa mã vạch 2D thực thụ và mã vạch tuyến tính, và chúng được tạo ra bằng cách đặt các mã vạch tuyến tính truyền thống trên các loại giấy hay các vật liệu có thể in mà cho phép có nhiều hàng.

Bài viết trên đây là đây là những giải thích sơ lược về mã số mã vạch và ý nghĩa của nó, cũng như cấu tạo, phân loại và ứng dụng của mã số mã vạch. Hy vọng những thông tin trên bài viết giúp cho bạn đọc giải đáp thắc mắc về mã số mã vạch cũng như các thông tin cơ bản.

Bình luận

Không tìm thấy bài viết

Viết bình luận